Ủng hộ
Phần mềm giao dịch di động
Phần mềm giao dịch trên máy tính
Nền tảng Giao dịch trực tuyến
Tải về
Kiến thức giao dịch
A
Cộng dồn
Việc phân bổ số tiền thặng dư và tiền thưởng đối với các giao dịch hoán đổi kỳ hạn có liên quan trực tiếp đến các lệnh hoán đổi tiền nạp, trong suốt phiên của mọi giao dịch.
Điều chỉnh giá
Đây là một hoạt động được ủy quyền thường được đảm bảo bởi sự thay đổi trong thủ tục kinh tế nội bộ để khắc phục sự mất cân bằng thanh toán hoặc tỷ giá hối đoái bị xử phạt,
Hưng phấn
Nhà đầu tư và/hoặc giá đang hành động với sự lạc quan cao độ.
Nhà phân tích
Chuyên gia tài chính có kinh nghiệm trong việc thẩm định đầu tư và đưa ra các khuyến nghị mua, bán, đóng và nắm giữ cho khách hàng.
Tăng giá
Công cụ tài chính tăng giá khi giá đi lên theo nhu cầu đang chiếm ưu thế trên thị trường.
Kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá
Việc mua hoặc bán đồng thời một tài sản tài chính nhằm kiếm lợi nhuận từ biên chênh lệch giá.
Các ngân hàng trung ương châu Á
Đây là các ngân hàng hàng đầu ở châu Á hoặc các cơ quan tiền tệ của khu vực. Họ đã tiếp tục tăng cường các hoạt động của mình đối với các loại tiền tệ chính và từ đó hỗ trợ cho việc nhanh chóng kiểm soát dự trữ ngoại hối sinh ra từ thặng dư thương mại.
Phiên châu Á
23:00 – 08:00 (GM+2).
Giá Mua (bán ra)
Giá mà tài sản được bán trên thị trường và được báo giá theo hai chiều: Bán/Mua. Giá bán ra có thể được sử dụng để thay thế giá Mua. Trên thị trường forex, giá Mua là mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng mua đồng tiền yết giá, đồng tiền nằm bên trái của cặp forex. Nếu chúng ta có báo giá EUR/USD 1,3066/68, đồng tiền yết giá ở đây là Euro và giá Mua là 1,3068, điều này nghĩa là nhà giao dịch có thể mua một Euro bằng 1,3068 Đô la Mỹ.
AUS 200
AUS 200 là chỉ số đại diện cho top 200 công ty tính theo vốn hóa trên Sàn giao dịch chứng khoán Úc.
Giá tốt nhất
Đây là lệnh được chuyển cho một nhà phân phối để mua hoặc bán tại tỷ giá phù hợp nhất có thể nhận được.
Aussie
Thuật ngữ được dùng để chỉ cặp AUD/USD, nó còn được gọi là 'Oz' hoặc 'Ozzie'.
B
Cán cân thương mại
Đây là giá trị nhập khẩu so với xuất khẩu của một quốc gia.
Đồ thị cột
Đây là loại đồ thị được tạo bởi bốn điểm quan trọng: giá cao và giá thấp, tạo thành một cột thẳng đứng; giá mở và giá đóng, lần lượt tạo thành một đường kẻ ngang nhỏ ở bên trái và một đường kẻ ngang nhỏ ở bên phải của cột.
Đồng tiền yết giá
Đồng tiền yết giá là đồng tiền đầu tiên trong một cặp forex. Nó cho thấy đồng tiền yết giá trị giá bao nhiêu khi so với đồng tiền thứ hai trong cặp. Ví dụ, tỷ giá EUR/USD là 1,3066 cho thấy một Euro tương đương với 1,3066 USD.
Lãi suất cơ bản
Lãi suất cho vay của một quốc gia được quy định bởi ngân hàng trung ương.
Tạo nền
Quy trình được áp dụng trong phân tích kỹ thuật, thể hiện dưới dạng mô hình đồ thị cho thấy một giai đoạn có cung và cầu đối với sản phẩm gần như tương đương. Mô hình này đặc trưng bởi biên độ giao dịch hẹp và sự kết hợp của các mức hỗ trợ và kháng cự.
Điểm cơ bản
Đơn vị đo lường được sử dụng để xác định mức thay đổi tối thiểu về giá của tài sản.
Giảm giá / Thị trường giảm
Đây là dấu hiệu của hành động giá tiêu cực. Ví dụ, nếu chúng ta bán cặp EUR/USD nghĩa là chúng ta đang đặt cược vào sự suy yếu của Euro so với Đô la Mỹ
Phe bán
Đây là các nhà đầu tư dự đoán giá giảm và có thể cũng thực hiện các lệnh bán trên thị trường.
Giá bán
Mức giá mà thị trường cho là phù hợp nhất để mua sản phẩm.
Chênh lệch Bán/Mua
Hiệu số giữa mức giá Bán và Mua.
Số lớn
Đây là ba chữ số đầu tiên của một cặp forex, ví dụ như 1,30 của EUR/USD. Nếu chúng ta nói giá đã di chuyển được 1,2 số lớn, điều đó đồng nghĩa giá đã di chuyển 120 pip.
BIS
Từ viết tắt của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế đặt tại Basel, Thụy Sĩ và đây là ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương. Ngân hàng Thanh toán Quốc tế thường xuyên đóng vai trò trung gian trên thị trường, kết nối các ngân hàng trung ương và thị trường. BIS gia tăng vị thế của mình trên thị trường khi các ngân hàng trung ương tăng cường quản lý dự trữ tiền tệ.
Hộp đen
Đây là những từ được dùng để chỉ các nhà giao dịch theo hệ thống, dựa trên mô hình hoặc kỹ thuật.
BOC
Viết tắt của Ngân hàng Canada, ngân hàng trung ương của Canada
BOE
Ngân hàng trung ương của Vương quốc Anh hay còn gọi là Ngân hàng Anh.
BOJ
Ngân hàng Nhật Bản, ngân hàng trung ương của Nhật Bản.
Trái phiếu
Đây là cách các nhà giao dịch gọi khoản nợ được phát hành trong một khoảng thời gian xác định.
Sổ lệnh
Trong thế giới tài chính, 'sổ lệnh' là tổng quan về toàn bộ vị thế của một nhà đầu tư hoặc một chủ thể.
Chỉ số giá cửa hàng của Hiệp hội các nhà bán lẻ Anh (BRC)
Công cụ cơ bản để đo lường tỷ lệ lạm phát của Anh dựa trên các nhà bán lẻ được khảo sát. Chỉ số này chỉ ra những thay đổi về giá của số lượng hàng hóa được mua từ các cửa hàng bán lẻ.
Nhà môi giới
Cá nhân hoặc công ty đóng vai trò trung gian với nghĩa vụ duy nhất là đưa bên mua và bên bán lại với nhau để thu phí hoa hồng. Trong khi đó, 'nhà phân phối' đầu tư tiền và là một bên của giao dịch với kỳ vọng kiếm tiền chênh lệch thông qua việc thoát vị thế trong một giao dịch tiếp theo với một đối tượng khác.
MM
MM là ký hiệu được dùng để chỉ con số hàng triệu.
Tăng giá / Thị trường tăng
Thị trường tăng đặc trưng bởi giá đi lên. VÍ dụ, EUR/USD tăng thể hiện Euro mạnh lên so với Đô la Mỹ.
Phe mua
Đây là các nhà đầu tư dự đoán giá tăng và có thể cũng nắm giữ các vị thế mua.
Bundesbank
Ngân hàng trung ương của Đức.
Mua
Còn được gọi là vị thế mua
Mua giá thấp
Đây là khi nhà giao dịch nắm giữ vị thế mua thấp hơn 20 - 30 pip so với xu hướng trong ngày.
C
Cable
Đây là từ lóng được sử dụng để chỉ cặp GBP/USD. Thuật ngữ này xuất phát từ giữa những năm 1800 khi tỷ giá được truyền tải thông qua hệ thống cáp xuyên Đại Tây Dương.
Đồ thị nến
Hình ảnh thể hiện phạm vi giao dịch trong các khung thời gian khác nhau với giá mở và đóng cửa. Nếu giá đóng thấp hơn giá mở, hình chữ nhật sẽ được lấp đầy. Nếu giá đóng cao hơn giá mở, hình chữ nhật sẽ không được lấp đầy.
Thị trường vốn
Thị trường dành cho các khoản đầu tư trung đến dài hạn như trái phiếu châu Âu và trái phiếu chính phủ Mỹ.
Ngân hàng trung ương
Đây là cơ quan chính phủ hoặc tổ chức kiểm soát chính sách tiền tệ của khu vực. Ví dụ, tại Hoa Kỳ, chúng ta có Cục dự trữ Liên Bang, Eurozone có ECB, Vương quốc Anh có BOE.
Nhà nghiên cứu đồ thị
Đây là người có thể phân tích dữ liệu quá khứ để xác định xu hướng, dự báo hành động giá tương lai và sử dụng chúng dưới dạng phân tích kỹ thuật
Thanh toán bù trừ
Phương thức thanh toán giao dịch
Hoa hồng
Hoa hồng đối với một giao dịch là số tiền được thu bởi nhà môi giới.
Xác nhận
Tài liệu được những người tham gia giao dịch trao đổi nhằm xác nhận các điều khoản của giao dịch đã nêu.
Lan truyền
Khả năng khủng hoảng kinh tế lan rộng trên các thị trường. Ví dụ, châu Á từng chứng kiến khủng hoảng lan truyền vào năm 1997 khi sự biến động cao của đồng nội tệ Thái Lan đã lan rộng ra khắp khu vực và khiến đồng tiền của các nền kinh tế mới nổi Đông Á bị ảnh hưởng. Nó thậm chí đã lan đến tận Mỹ Latinh.
Hợp đồng (Đơn vị hoặc Lot)
Đây là đơn vị cơ bản được áp dụng khi giao dịch trên các sàn giao dịch.
Tiền tệ có thể quy đổi
Loại tiền tệ có thể trao đổi tự do với các loại tiền tệ khác theo tỷ giá do thị trường cung cấp, hoặc vàng.
Chi phí chênh lệch lãi suất
Đây là khoản phí liên quan đến việc kiếm tiền từ nắm giữ vị thế. Phí này phụ thuộc vào tính ngang giá lãi suất, xác định giá kỳ hạn.
Bên B
Đây là bên đối diện trong các giao dịch. Ví dụ, người mua là bên B của người bán hoặc ngược lại.
Rủi ro quốc gia
Đây là rủi ro mà nhà giao dịch forex phải đối mặt khi có sự can thiệp của chính phủ vào thị trường mà không bao gồm sự can thiệp từ ngân hàng trung ương của quốc gia. Đây có thể là hệ quả của chiến tranh hoặc bất ổn dân sự.
Kiểm tra tín dụng
Đây là quy trình xác thực định kỳ được thực hiện để xác định xem liệu cả hai bên có tín dụng để chi trả cho giao dịch mà họ muốn bắt đầu hay không.
Tỷ giá chéo
Tỷ giá forex giữa hai đồng tiền. Chúng ta coi đây là tỷ giá phi tiêu chuẩn tại khu vực hoặc quốc gia mà cặp forex được định giá.
Tiền tệ
Đây là đơn vị quy đổi hợp pháp của một quốc gia, được phát hành bởi ngân hàng trung ương hoặc chính phủ với giá trị làm nền tảng cho giao dịch.
Rủi ro tiền tệ
Nguy cơ bị thua lỗ do tỷ giá hối đoái thay đổi tiêu cực.
D
Nhà giao dịch trong ngày
Đây là nhà đầu cơ muốn mở các vị thế hàng hóa/forex và sau đó thoát các vị thế này ngay trước khi kết thúc ngày giao dịch.
Giao dịch trong ngày
Nói về việc mở và thoát giao dịch trong một ngày.
Giao dịch
Giao dịch là việc mua/bán được thực hiện tại giá thị trường gần nhất. Giao dịch được thực hiện bằng cách đặt lệnh trực tiếp trên thị trường.
Nhà phân phối
Cá nhân hoặc công ty đóng vai trò dẫn dắt hoặc bên B trong một giao dịch. Thông thường, họ sẽ là một bên trong một vị thế với kỳ vọng kiếm tiền chênh lệch từ việc thoát vị thế trong một giao dịch tiếp theo với một bên khác.
Chênh lệch giá nhà phân phối
Đây là hiệu số giữa giá mua và giá bán trong một hợp đồng cụ thể.
Bảo vệ vị thế
Động thái được nhà đầu tư hoặc một nhóm nhà đầu tư thực hiện để tránh tài sản không bị giao dịch ở mức giá hoặc vùng giá cụ thể, thường là kết quả của lãi suất cụ thể mà họ nắm giữ như có thể thấy ở quyền chọn có giới hạn.
Thâm hụt
Đây là cán cân thương mại có giá trị âm.
Hủy niêm yết
Loại bỏ một cổ phiếu khỏi sàn giao dịch.
Giao nhận
Đây là sự giao nhận thực tế của tài sản được giao dịch bởi hai bên.
Delta
Tỷ lệ giữa thay đổi giá tài sản và thay đổi giá của thị trường cơ sở.
Giảm giá
Tài sản giảm giá trị trong một khoảng thời gian.
Phái sinh
Thỏa thuận tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở. Một số tài sản cơ sở thường gặp của các hợp đồng phái sinh bao gồm tiền tệ, hàng hóa, chứng khoán và chỉ số.
Phá giá
Khi đồng tiền cố định bị làm yếu đi hoặc giảm giá theo các quy định chính thức: ngược lại với định giá lại.
Lãi suất chiết khấu
Đây là lãi suất mà một cơ quan lưu ký đủ điều kiện được cấp quyền để nhận các khoản tiền ngắn hạn trực tiếp từ Ngân hàng Dự trữ Liên Bang.
Phân kỳ
Đây là thuật ngữ phân tích kỹ thuật miêu tả trạng thái mà ở đó, giá và động lượng đi theo hai hướng đối lập. Nhà giao dịch theo dõi phân kỳ hoặc tích cực (tăng giá) hoặc tiêu cực (giảm giá), cả hai đều báo hiệu chuyển hướng rõ rệt về giá. Phân kỳ tăng giá/tích cực khi giá của tài sản tạo ra đáy mới trong khi chỉ báo động lượng báo hiệu sự đẩy giá lên. Phân kỳ giảm giá/tiêu cực xảy ra khi giá tài sản tạo ra đỉnh mới nhưng chỉ báo động lượng lại báo hiệu sự kéo giá xuống.
Phân kỳ của MA
Tín hiệu kỹ thuật thể hiện các đường trung bình động của các khung thời gian di chuyển xa khỏi nhau, về cơ bản dự báo xu hướng giá.
Cổ tức
Lợi nhuận của công ty được chia sẻ cho các cổ đông.
DJIA hoặc Dow
Từ viết tắt của Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones hoặc US30.
Ôn hòa
Thuật ngữ này được dùng để miêu tả chính sách tiền tệ được nới lỏng hoặc đơn giản là sự hạ lãi suất. Điều này ngược lại với chính sách diều hâu.
Xu hướng giảm
Đây là diễn biến giá được tạo thành bởi các đáy và các đỉnh thấp dần.
USDX
Từ viết tắt của chỉ số Đô la Mỹ
E
ECB
Từ viết tắt của Ngân hàng trung ương châu Âu, ngân hàng trung ương của các quốc gia sử dụng đồng tiền Euro.
Chỉ báo kinh tế
Số liệu được chính phủ công bố nhằm miêu tả sự ổn định và phát triển của nền kinh tế trong thời gian gần nhất. Một số chỉ báo là tỷ lệ việc làm, doanh số bán lẻ, số liệu lạm phát, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), v.v.
Lệnh có hiệu lực đến cuối ngày (EOD)
Lệnh để mua hoặc bán tại mức giá cụ thể được giữ mở đến thời điểm kết thúc ngày giao dịch - 17:00 giờ New York.
EST/EDT
Đây là từ viết tắt của Giờ tiêu chuẩn miền đông Hoa Kỳ/Giờ ánh sáng ngày miền đông, đây là múi giờ của thành phố New York.
ESTX50
Từ viết tắt của chỉ số Euronext 50.
EURO
Đồng tiền của Eurozone.
Liên minh tiền tệ Châu Âu (EMU)
Đây là tên gọi chỉ một nhóm các chính sách hướng tới việc tổ chức các chính sách kinh tế và tài khóa trên các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu.
Phiên châu Âu
07:00 – 16:00 (GMT).
Chỉ số chi phí lao động Eurozone
Chỉ số đo lường tỷ lệ lạm phát hàng năm trong khoản phân phối và lợi nhuận trả cho người lao động và được coi là động lực chính của lạm phát tổng thể.
Ngày đáo hạn / giá
Đây là ngày giờ cụ thể mà quyền chọn hết hạn. Có hai mốc thời gian đáo hạn quyền chọn quan trọng là 10:00 ET (hay 10:00 giờ New York) và 15:00 giờ Tokyo. Thị trường thường sôi động hơn trong những khoảng thời gian này.
Nhà xuất khẩu
Các công ty bán hàng quốc tế, biến họ trở thành bên bán ngoại hối và mua nội tệ. Các công ty như Sony, Samsung, Toyota thuộc nhóm này.
Tăng nóng
Trạng thái thị trường được cho là đã tăng quá cao, quá nhanh.
F
Công ty Bảo hiểm Ký thác Liên Bang (FDIC)
Cơ quan quản lý sở hữu quyền quản lý bảo hiểm lưu ký ngân hàng tại Hoa Kỳ.
Cục dự trữ Liên bang (Fed)
Ngân hàng trung ương tại Hoa Kỳ.
Tỷ giá hối đoái cố định
Tỷ giá quy đổi cố định được các cơ quan tài chính đồng thuận đối với một hoặc nhiều đồng tiền.
Lãi suất cố định
Lãi suất không thay đổi trong suốt thời hạn của thỏa thuận, liên quan đến trái phiếu hoặc các khoản thế chấp lãi suất cố định.
Đi ngang
Điều kiện thị trường không nghiêng về mua cũng như bán.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thay đổi theo thị trường hoặc lãi suất chuẩn, ví dụ như thế chấp tiêu chuẩn.
Giao dịch ngoại hối (Forex hay FX)
Việc mua một đồng tiền và đồng thời bán một đồng tiền khác trên thị trường tiền tệ.
FOREX
Từ viết tắt của giao dịch ngoại hối (Foreign Exchange), 'FOR' viết tắt của ngoại hối, 'EX' viết tắt của giao dịch
Nhà giao dịch Forex
Cá nhân hoặc tổ chức tham gia mua và bán tiền tệ để kiếm lợi nhuận.
Kỳ hạn
Một thỏa thuận sẽ bắt đầu vào một ngày trong tương lai. Giao dịch kỳ hạn khá linh hoạt và có thể được sắp xếp để phù hợp với yêu cầu của hai bên. Nó không có sàn giao dịch tập trung.
Điểm kỳ hạn gia tăng
Số pip trừ đi hoặc cộng thêm vào tỷ giá forex gần nhất để tính giá kỳ hạn.
Front Office
Nhân sự phụ trách kinh doanh và tài chính doanh nghiệp tại một cơ quan tài chính.
Hợp đồng tương lai
Phong cách giao dịch dành cho các công cụ tài chính, forex hoặc hàng hóa tại một mức giá nhất định ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. Hợp đồng tương lai có thể dùng để đầu cơ hoặc phòng ngừa rủi ro đối với giá của tài sản cơ sở trong tương lai.
G
G7
Nhóm bảy quốc gia bao gồm Hoa Kỳ, Nhật, Đức, Pháp, Canada, Anh và Ý.
G8
Nhóm tám quốc gia gồm nhóm G7 cùng với Nga.
Khoảng trống giá
Hành động giá diễn ra nhanh chóng khiến giá tăng lên vài bậc mà không có giao dịch phát sinh. Khoảng trống giá thường xuất hiện ở các thị trường sau khi dữ liệu kinh tế hoặc tin tức được công bố.
GER30
Đây là chỉ số của 30 công ty hàng đầu (theo vốn hóa thị trường) được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Đức.
Given
Điều này thể hiện nhu cầu bán.
GMT
Giờ chuẩn Greenwich - Đây là múi giờ quen thuộc nhất trên thị trường tiền tệ.
Mở vị thế mua
Thuật ngữ thị trường chỉ việc mua tiền tệ, cổ phiếu hoặc hàng hóa vì mục đích đầu tư hoặc đầu cơ – với kỳ vọng giá tăng.
Mở vị thế bán
Thuật ngữ thị trường chỉ việc bán tiền tệ, cổ phiếu hoặc hàng hóa vì mục đích đầu tư hoặc đầu cơ – với kỳ vọng giá giảm.
Vàng (Mối quan hệ của Vàng)
Vàng là loại hàng hóa thường được giao dịch và thường được chấp nhận rằng có giá trị đi ngược với giá của Đô la Mỹ.
Có hiệu lực trong ngày
Đây là lệnh sẽ đáo hạn khi kết thúc ngày nếu nó không được khớp
Có hiệu lực đến khi lệnh bị hủy (GTC)
Đây là lệnh để mua hoặc bán tại mức giá xác định và được duy trì mở đến khi được vào hoặc đến khi khách hàng xóa nó.
Có hiệu lực đến ngày
Loại lệnh đáo hạn vào một ngày được lựa chọn trong trường hợp nó không được vào trước đó.
Đồng bạc xanh
Tên gọi khác của Đô la Mỹ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Toàn bộ giá trị sản lượng, thu nhập hoặc chi tiêu của quốc gia được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Tổng sản phẩm quốc gia
Đây là GDP được cộng thêm thu nhập từ đầu tư hoặc hoạt động tại hải ngoại.
Lệnh đảm bảo
Đây là loại lệnh bảo vệ nhà đầu tư khỏi khoảng trống giá trên thị trường. Nó là lệnh cắt lỗ đảm bảo thoát vị thế tại mức giá mà bạn quyết định trong trường hợp thị trường di chuyển tới điểm đó hoặc vượt qua nó.
H
Số lớn
Mỗi 100 pip tại thị trường tiền tệ bắt đầu với 000.
Diều hâu
Chính sách tiền tệ được coi là diều hâu khi nó ủng hộ việc tăng lãi suất nhằm mục đích kiểm soát lạm phát hoặc kìm hãm việc phát triển kinh tế quá nhanh.
Phòng ngừa rủi ro
Đây là vị thế hoặc một loạt các vị thế nhằm tối thiểu nguy cơ từ vị thế chính của bạn.
Chạm giá bán
Quy trình bán tại mức giá bán hiện tại của thị trường.
HK40 / HKHI
Đây là ký hiệu thể hiện chỉ số Hong Kong Hang Seng.
I
Thanh khoản kém
Điều kiện của thị trường được thể hiện bởi khối lượng thấp hoặc thiếu tính thanh khoản, thường khiến thị trường đi ngang.
IMM
Từ viết tắt của Thị trường tiền tệ quốc tế: một phần của Sàn giao dịch hàng hóa Chicago.
INDU
INDU là một dạng viết tắt của Chỉ số Trung bình công nghiệp Dow Jones
Chỉ số sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp là chỉ báo kinh tế hàng tháng đo lường sản lượng sản xuất, khai khoáng, công nghiệp điện và khí so với năm cơ sở.
Lạm phát
Tình trạng nền kinh tế được đặc trưng bởi sự gia tăng giá sản phẩm tiêu dùng trong khi sức mua giảm.
Yêu cầu ký quỹ ban đầu
Khoản ký quỹ đầu tiên của tài sản thế chấp để bắt đầu mở lệnh.
IPO
Từ viết tắt của Phát hành lần đầu ra công chúng - cổ phiếu của một công ty tư nhân được chào bán lần đầu cho công chúng.
Tỷ giá liên ngân hàng
Đây là những tỷ giá forex được định giá bởi những ngân hàng quốc tế lớn.
Lãi suất
Đây là sự điều chỉnh về tiền mặt cho thấy ảnh hưởng của việc nợ hoặc nhận được số vốn tức thời danh nghĩa của một vị thế .
Can thiệp
Hành động của ngân hàng trung ương gây ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ khi tham gia thị trường.
Nhà môi giới giới thiệu
Một cá nhân hoặc công ty có tài khoản môi giới để nhận hoa hồng.
INX
Ký hiệu đại diện cho Xhỉ số S&P 500
Chỉ số sản xuất ISM
Chỉ báo kinh tế đo lường tình hình lĩnh vực sản xuất hoa Kỳ thông qua rà soát các báo cáo dự báo sản xuất trong tương lai, hàng tồn kho, việc làm, đơn đặt hàng mới và giao nhận. Số liệu ISM trên 50 thể hiện sự mở rộng, trong khi các số liệu dưới 50 cho thấy sự co lại.
Phi sản xuất ISM
Chỉ báo kinh tế đo lường ngành dịch vụ xét trên triển vọng, đánh giá 80% còn lại của nền kinh tế Mỹ chưa được nêu trong Báo cáo sản xuất ISM. Nói chung, số liệu trên 50 thể hiện sự mở rộng, trong khi số liệu dưới 50 cho thấy sự co lại.
J
Khảo sát những người theo dõi nền kinh tế Nhật Bản
Một chỉ báo kinh tế đo lường tâm lý của các hoạt động kinh doanh phục vụ người tiêu dùng trực tiếp, bao gồm bồi bàn, tài xế và nhân viên làm đẹp. Số chỉ trên 50 cho thấy tâm lý đi lên.
Đơn đặt hàng dụng cụ cơ khí Nhật Bản
Chỉ báo kinh tế đo lường tổng giá trị các đơn đặt hàng được đặt cho các nhà sản xuất dụng cụ cơ khí. Số liệu này đánh giá nhu cầu đối với các công ty sản xuất máy móc, một chỉ báo dẫn dắt đối với sản xuất công nghiệp trong tương lai. Dữ liệu tốt là dấu hiệu cho thấy sự phát triển trong lĩnh vực sản xuất cũng như sự mở rộng của nền kinh tế.
JPN225
Từ viết tắt của Chỉ số NIKKEI
K
Đứng ngoài thị trường
Hạn chế các giao dịch của bạn do điều kiện thị trường tiêu cực. Khi thị trường biến động mạnh hoặc dao động trong phạm vi rất hẹp, sẽ là khôn ngoan hơn nếu bạn tạm dừng và chờ đến lúc các điều kiện thuận lợi trở lại,
Kiwi
Tên gọi khác của NZD/USD.
Knock-ins
Chiến thuật quyền chọn yêu cầu tài sản cơ bản được giao dịch ở một mức giá cụ thể trước khi quyền chọn được mua trước đó có hiệu lực. Knock-in được sử dụng để giảm thiểu chi phí tăng lên của quyền chọn cơ bản và có thể kích hoạt các hoạt động phòng ngừa rủi ro khi kích hoạt một quyền chọn.
Knock-outs
Đây là các quyền chọn để hủy quyền chọn đã được mua trước đó nếu tài sản cơ sở được giao dịch tại một mức giá cụ thể. Quyền chọn cơ sở không còn tồn tại khi giao dịch ở mức knock-out và sự phòng ngừa rủi ro không còn ràng buộc.
L
LIBOR
Đây là dạng viết tắt của "Lãi suất ưu đãi liên ngân hàng London", đại diện cho lãi suất mà các ngân hàng quốc tế lớn nhất sẽ cho nhau vay.
LIFFE
Đây là dạng viết tắt của "Sàn giao dịch hợp đồng tài chính tương lai quốc tế London". Đây là tập hợp của ba thị trường hợp đồng tương lai lớn nhất Vương quốc Anh.
Lệnh giới hạn
Đây là lệnh yêu cầu mua tại hoặc thấp hơn mức giá cụ thể, hoặc bán tại hoặc cao hơn mức giá cụ thể.
Thị trường thanh khoản
Thị trường được coi là thanh khoản khi chênh lệch giá mua và giá bán nhỏ. Một thước đo thanh khoản khác là khối lượng mua và bán với nhiều người tham gia để tạo chênh lệch giá thấp hơn.
Tài sản thanh khoản
Đây là các tài sản có thể quy đổi sang tiền mặt. Ví dụ: tiền gửi ngân hàng, tín phiếu kho bạc Hoa Kỳ, v.v.
Thanh lý
Đóng một vị thế đang mở bằng cách mở một giao dịch bù trừ theo chiều ngược lại.
Vị thế mua
Vị thế thị trường được đặc trưng bởi việc mua một tài sản có giá trị ngày càng tăng để sau đó bán tại mức giá cao hơn.
M
Vĩ mô
Đây là các nhà đầu tư dài hạn thực hiện giao dịch dựa trên dữ liệu cơ bản. Vị thế giao dịch 'vĩ mô' có thời gian nắm giữ từ khoảng 6 tháng cho tới vài năm.
Sản xuất công nghiệp
Chỉ báo kinh tế đo lường toàn bộ sản lượng của thành phần sản xuất của các số liệu Sản xuất công nghiệp. Dữ liệu có khả năng đo lường khoảng 13 lĩnh vực phụ liên quan trực tiếp đến sản xuất - chiếm khoảng 80% toàn bộ Sản xuất công nghiệp.
Ký quỹ
Khoản thế chấp cần thiết mà nhà đầu tư đặt cọc để họ có thể nắm giữ vị thế.
Yêu cầu bổ sung ký quỹ
Yêu cầu từ nhà phân phối hoặc nhà môi giới đề nghị nạp thêm tiền hoặc khoản thế chấp khác để duy trì vị thế khi vị thế đó đang chống lại nhà giao dịch.
Vốn hóa thị trường
Đây là tổng giá trị của một công ty được niêm yết.
Nhà tạo lập thị trường
Đây là nhà phân phối liên tục báo giá theo hai chiều (mua vào và bán ra) và tạo lập thị trường hai chiều đối với tất cả các tài sản tài chính
Lệnh thị trường
Chỉ dẫn để mua hoặc bán tại giá thị trường hiện tại.
Rủi ro thị trường
Nguy cơ gắn liền với sự thay đổi của giá thị trường.
Hạch toán theo giá thị trường
Điều này liên quan đến việc đánh giá lại tất cả các vị thế mở theo giá thị trường hiện tại. Các giá trị này sau đó xác định ký quỹ cần thiết.
Đáo hạn
Ngày thanh toán hoặc ngày hết hạn của một tài sản tài chính.
Báo cáo Medley
Báo cáo Medley được công bố bởi Medley Global Advisors, nhà tư vấn thị trường nổi tiếng có mối liên hệ chặt chẽ với các ngân hàng trung ương và chính phủ trên khắp thế giới. Nhờ khả năng nắm bắt các thông tin nội bộ của các nhà làm chính sách, báo cáo của họ thường có xu hướng dịch chuyển thị trường tiền tệ. Các thị trường chú ý đến báo cáo này trong ngắn hạn khi độ chính xác của nó dao động theo thời gian.
MoM
Đây là từ viết tắt của tháng trên tháng, báo hiệu sự thay đổi của chuỗi dữ liệu khi so sánh với thước đo của tháng trước.
Động lượng
Bộ chỉ báo kỹ thuật đo lường tốc độ thay đổi giá, ví dụ như RSI, MACD, Stochastic, v.v.
Nhà giao dịch theo động lượng
Nhà đầu tư mở các vị thế để lấy 50 - 100 pip trên thị trường dựa trên xu hướng trong ngày.
N
NAS100
Từ viết tắt của chỉ số NASDAQ 100
Vị thế ròng
Đây là khối lượng tiền tệ được mua hoặc bán mà chưa được cân bằng bởi giao dịch theo chiều ngược lại.
Phiên New York
8:00 – 17:00pm (giờ New York).
NYA.X
Viết tắt của Chỉ số NYSE Composite
O
Chào mua (còn được gọi là giá Mua)
Mức giá mà thị trường sẵn sàng bán tài sản và thường được báo giá theo hai chiều: Bán/Mua. Giá chào mua còn được gọi là giá Mua
Bán tháo
Khi chúng ta đề cập đến thị trường bị bán tháo, điều đó cho thấy cặp forex đang thu hút khối lượng bán lớn.
Giao dịch bù trừ
Một vị thế có thể hủy bỏ hoặc bù đắp một số hoặc tất cả rủi ro đi kèm các lệnh đang mở trên thị trường.
On top
Cố gắng bán tại mức giá thị trường gần nhất.
Lệnh này hủy lệnh khác (OCO)
Quy trình bao gồm hai lệnh, tại đó một lệnh được thực hiện sẽ tự động hủy bỏ lệnh còn lại.
Một chạm
Trả một số tiền cố định tới người nắm giữ quyền chọn khi thị trường chạm mức giá giới hạn.
Lệnh mở
Lệnh được triển khai khi thị trường đạt đến một mức giá cụ thể. Lệnh mở thường là lệnh có hiệu lực đến khi bị hủy.
Vị thế mở
Một giao dịch thực với lãi và lỗ tương ứng chưa được tính toán và chưa được hoàn tất bằng một lệnh tương đương theo chiều ngược lại.
Lệnh
Chỉ dẫn để mở một giao dịch.
Phi tập trung (OTC)
Đây là việc thực hiện các giao dịch không thông qua sàn giao dịch.
Vị thế qua đêm
Vị thế được duy trì mở sang ngày làm việc tiếp theo.
P
Đã thanh toán
Điều này đề cập đến bên cung cấp các giao dịch trên thị trường.
Cặp
Quy ước báo giá ngoại hối tiêu chuẩn, ghép một loại tiền tệ với một loại tiền tệ khác.
Paneled
Một đợt bán lớn.
Parabol
Thị trường di chuyển một khoảng cách rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn, có thể đi lên hoặc đi xuống với tốc độ nhanh khiến đồ thị giá giống một nửa parabol.
Khớp lệnh từng phần
Việc thực hiện một phần của lệnh.
Kiên nhẫn
Chuẩn bị cho các ngưỡng nhất định hoặc các sự kiện tin tức có ảnh hưởng đến thị trường trước khi bắt đầu vào lệnh.
Thu nhập cá nhân
Đo lường tổng thu nhập hàng năm của cá nhân từ lương, kinh doanh và các khoản đầu tư. Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng trực tiếp đến chi tiêu cá nhân, chiếm khoảng 2,3% GDP của các nền kinh tế tiên tiến.
Pip
Đơn vị nhỏ nhất của giá của một đồng tiền bất kỳ được gọi là pip.
Rủi ro chính trị
Bao gồm các chính sách của chính phủ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến vị thế của nhà giao dịch.
Danh mục
Các khoản đầu tư mà một chủ thể sở hữu.
Vị thế
Việc nắm giữ tổng giá trị ròng của một tài sản.
Thặng dư
Số tiền mà giá của hợp đồng tương lai hoặc giá kỳ hạn vượt quá giá giao ngay.
Sự minh bạch về giá
Giải thích về các báo giá mà những người tham gia thị trường có quyền tiếp cận.
Lợi nhuận
Giá bán trừ đi chi phí bỏ ra với điều kiện giá bán cao hơn chi phí bỏ ra.
Điều chỉnh giá giảm
Điều chỉnh giá giảm là việc giá cổ phiếu hoặc hàng hóa tạm dừng hoặc giảm vừa phải từ các đỉnh gần nhất trong một xu hướng tăng liên tục
Chỉ số quản lý thu mua (PMI)
Đây là một chỉ báo kinh tế miêu tả kết quả hoạt động sản xuất của các công ty tại một quốc gia.
Q
Báo giá
Giá thể hiện trên thị trường và chỉ được sử dụng cho mục đích thông tin.
Nới lỏng định lượng
Đây là quy trình bơm tiền vào nền kinh tế của ngân hàng trung ương với mục tiêu kích thích sự tăng trưởng.
quý
Loại hợp đồng tương lai với thời gian đáo hạn hàng quý.
R
Tỷ giá
Giá của một đồng tiền so với một đồng tiền khác.
Mua lại (hoặc Repo)
Bán một công cụ chỉ để mua lại nó vào một thời điểm nhất định.
Hiện thực hóa lợi nhuận/thua lỗ
Chốt lợi nhuận hoặc thua lỗ từ việc bán cổ phiếu.
Kháng cự
Thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong phân tích kỹ thuật để mô tả mức giá mà đồng tiền không thể vượt qua. Mô hình này có thể được định hình thành một đường thẳng, khi theo thời gian giá không vượt ra khỏi điểm kháng cự.
Rủi ro
Nguy cơ từ những thay đổi không lường trước.
Rủi ro về vốn
Lượng tiền mặt mà nhà đầu tư có thể bỏ vào, ngay cả khi bị mất, sẽ không gây ảnh hưởng đến cuộc sống.
Quản lý rủi ro
Sử dụng phân tích tài chính cùng các kỹ thuật giao dịch để phòng ngừa rủi ro
Phí qua đêm
Sự thay đổi về lãi suất giữa hai loại tiền tệ trong quá trình thanh toán giao dịch được chuyển sang một ngày khác.
S
Thanh toán
Quy trình hoàn tất một giao dịch
Vị thế bán
Lệnh đầu tư xuất phát từ việc bán khống.
Bán khống
Việc bán một tài sản mà không thực sự sở hữu nó khi bạn dự đoán rằng sẽ có sự đi xuống về giá và sẽ mua lại nó để kiếm lợi nhuận trong tương lai.
Giao ngay
Một giao dịch tức thì miêu tả việc tiền sẽ được trao tay trong vòng hai ngày sau khi thực hiện thỏa thuận.
Giá giao ngay
Giá thị trường hiện tại.
Chênh lệch giá
Hiệu số giữa giá bán và giá mua và có thể sử dụng để đánh giá tính thanh khoản của thị trường. Chênh lệch giá thấp là dấu hiệu cho thấy thanh khoản cao.
Sterling
Cách khác để miêu tả đồng Bảng Anh.
Lệnh Dừng
Mức giá đồng thuận mà tại đó, lệnh sẽ được mua hoặc bán.
Mức hỗ trợ
Thuật ngữ phân tích kỹ thuật miêu tả mức giá nhất định mà đồng tiền không thể đi xuống thấp hơn. Nếu giá liên tục không thể vượt qua mức này thì chúng ta sẽ có thể có một đường kẻ ngang thể hiện mô hình này.
Phí qua đêm
Việc nắm giữ tạm thời một tài sản, sau đó sẽ được giao dịch sau một khoảng thời gian nhất định. Phí qua đêm được tính từ chênh lệch lãi suất giữa hai loại tiền tệ. Các giá trị này có thể áp dụng cho mục đích đầu cơ trên cơ sở diễn biến lãi suất đã được dự báo.
T
Tick
Hành động giá tối thiểu
Ticker
Công cụ thể hiện dữ liệu tiền tệ lịch sử và/hoặc hiện tại ở định dạng bảng hoặc đồ thị.
Kế tiếp từ ngày mai (Tom/Next)
Việc mua và bán đồng thời một loại tiền tệ để giao nhận vào ngày hôm sau.
Hệ thống giao dịch
Các chiến thuật được xây dựng để giao dịch trên thị trường ngoại hối.
Chi phí giao dịch
Chi phí liên quan đến việc mua và bán một tài sản tài chính.
Ngày giao dịch
Ngày mà giao dịch được thực hiện.
Khối lượng giao dịch
Khối lượng được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định.
Giá hai chiều
Kết hợp giữa giá bán và mua đối với giao dịch tiền tệ.
U
Xấu xí
Cách miêu tả tình trạng thị trường không khoan nhượng, khốc liệt và nhanh chóng.
UK100
Tên gọi khác của Chỉ số FTSE 100
Tỷ lệ số người yêu cầu trợ cấp ở Vương quốc Anh
Số liệu thể hiện số lượng cá nhân đang yêu cầu trợ cấp thất nghiệp. Con số có xu hướng thấp hơn so với dữ liệu thất nghiệp vì không phải tất cả người thất nghiệp đều đủ điều kiện nhận trợ cấp.
Thay đổi yêu cầu thất nghiệp ở Vương quốc Anh
Chỉ báo kinh tế đo lường sự thay đổi về số lượng cá nhân yêu cầu trợ cấp thất nghiệp so với tháng trước.
UK OIL*
Tên gọi khác của Dầu thô Brrent.
Cơ sở
Thị trường giao dịch thực tế nơi giá sản phẩm được xác định.
Tỷ lệ thất nghiệp
Số liệu đánh giá toàn bộ lực lượng lao động đang không có việc làm và đang tìm kiếm việc làm. Con số này được tính bằng phần trăm lực lượng lao động.
Uptick
Miêu tả sự tăng giá của một công cụ tài chính kể từ giao dịch trước đó.
US30
Tên gọi khác của Chỉ số Dow Jones
US OIL*
Tên gọi khác của Dầu thô WTI.
Lãi suất cơ sở Mỹ
Lãi suất được các ngân hàng Mỹ công bố cho các khách hàng tổ chức lớn.
V
Ngày có giá trị
Đây cũng được gọi là ngày đáo hạn, là ngày mà các bên của một giao dịch tài chính tuân thủ các nghĩa vụ tương ứng, như giao dịch thanh toán.
Ký quỹ biến đổi
Số tiền cần thiết mà nhà đầu tư cần giữ trong tài khoản để có đủ ký quỹ nhằm đối phó với những dao động của thị trường.
Biến động
Đây là các thị trường sôi động thường mang lại cơ hội giao dịch.
Khối lượng
Lượng tài sản được giao dịch trong một khoảng thời gian cụ thể.
W
Chứng quyền
Một hình thức quyền chọn được giao dịch; cung cấp quyền mua cổ phiếu hoặc trái phiếu được một công ty phát hành tại mức giá cụ thể trong một khung thời gian có thời hạn.
Răng cưa
Từ được dùng để miêu tả thị trường biến động mạnh. Tại đó, hành động giá mạnh bị theo sau ngay lập tức bởi sự đảo chiều mạnh.
Lệnh đang chạy
Trạng thái mà tại đó lệnh giới hạn được mở nhưng chưa được khớp.
WSJ
Từ viết tắt của tạp chí The Wall Street Journal.
X
XAG/USD
Ký hiệu xác định giá trị của Bạc trên thị trường.
XAU/USD
Ký hiệu xác định giá trị của Vàng trên thị trường.
XAX
Ký hiệu thị trường cho Chỉ số AMEX Composite
Y
Yard
tương đương đơn vị tỷ.
Tỷ suất
Lợi nhuận từ một khoản đầu tư, được tính bằng phần trăm.
YoY
Ký hiệu cho năm này qua năm khác.
Yuan
Đơn vị tiền tệ cơ sở của Trung Quốc. Đồng tiền này được gọi là Nhân dân tệ với đơn vị cơ sở gọi là Yuan.
Z